Bài học thứ tư: Bạn làm nghề gì?

 Bài bốn bao gồm chủ đề về công việc và nghề nghiệp. Sử dụng các ví dụ trong đoạn hội thoại của bài học này, bạn sẽ có thể đặt câu để giải thích những gì bạn làm và những gì bạn đang làm ở Trung Quốc. Danh sách các thành phố lớn ở Trung Quốc cũng được cung cấp.

Đối thoại: 你 做 什么 工作?

你 做 什么 工作?

nǐ zuò shén me gōng zuò?

Công việc của bạn là gì?

我 是 留学生.

wǒ shì liúxuéshēng.

Tôi là một sinh viên nước ngoài.

你 在 中国 学 什么?

nǐ zài zhōng guó xué shén me?

Bạn học gì ở Trung Quốc?

我 学习 汉语.

wǒ xuéxí hànyǔ.

Tôi đang học tiếng phổ thông.

那 你 汉语 说 得怎么样?

nǎ nǐ hàn yǔ shuō de zěn me yàng?

Sau đó, tiếng Quan Thoại của bạn như thế nào?

我 说得 一般, 我 刚 开始 学汉语, 还不 到 一个月.

wǒ shuō de yì bān, wǒ gāng kāishǐ xué hàn yǔ hái bú dào yì gè yuè.

Tôi nói vậy, tôi mới bắt đầu học tiếng phổ thông và chưa được một tháng.

他们 也是 留学生 吗?

tā men yě shì liúxuéshēng ma?

Họ cũng là sinh viên nước ngoài?

不, 他们 是 到 中国 旅游 的.

bú, tāmen shì dào zhōngguó lǚ yóu de.

Không, họ là khách du lịch.

你们 都 去过 中国 的 哪些 城市?

nǐ men dōu qù guò zhōng guó de nǎ xiē chéng shì?

Bạn đã đến những thành phố nào ở Trung Quốc?

我们 从 西安 刚来, 之前 还 去过 重庆, 南京, 上海, 昆明 和 西藏.

wǒmen cóng xī ān gāng lai, zhī qián hái qù guò chóng qìng, nán jīng, shàng hǎi, kūn míng hé xī zàng.

Chúng tôi vừa trở về từ Tây An, trước đó chúng tôi cũng đã đến Trùng Khánh, Nam Kinh, Thượng Hải, Côn Minh và Tây Tạng.


Từ mới

哪些nǎ xiēpron. cái mà? những cái nào? gì?
zhèpron. đây, đây
留学生liúxuéshēngn. sinh viên du học
yuèn. tháng, trăng
城市chéng shìn. thị trấn, thành phố
一般yì bāntính từ. giống nhau, giống nhau, giống như; chung, chung, thông thường; Tam tạm; adv. giống như, tương tự;
工作gōng zuòvb. công việc; n. công việc, công việc, việc làm
旅游lǚ yóuvb. tua du lịch
isivb. đến, đến
xuévb. học tập, học hỏi, noi gương; n. cơ sở học tập của trường, cấp học, ngành học, lĩnh vực.
开始kāiishǐvb. bắt đầu, bắt đầu, bắt đầu; n. bắt đầu, bắt đầu, bắt đầu
去过qù guòvb. thì quá khứ
băng nhómadv. đề cập đến điều gì đó đang xảy ra hoặc sắp xảy ra, chỉ, không hơn
dōuCả hai; cũng có thể phát âm dū cho thành phố thủ đô
háiadv. vẫn chưa; (khi so sánh) thậm chí hơn, vẫn hơn; cũng vậy, ngoài ra; đúng hơn, một cách công bằng;
不到bú dàonhưng chưa
mw. đo công việc cho đối tượng đếm được
hasngsự chuẩn bị. (dùng để chỉ điểm bắt đầu) từ
之前zhī qiánsự chuẩn bị. trước, trước ..., trước
anh ta(kết nối các biểu thức song song) và cùng với bạn

Cách sử dụng đúng

Từ家 jiā cũng có nghĩa là một chuyên gia trong một lĩnh vực nhất định bên cạnh gia đình, quê hương hoặc một người hoặc gia đình tham gia vào một ngành nghề nhất định như trong行家 háng jiā . Chuyên gia trong một lĩnh vực nào đó:科学家 kē xué jiā = nhà khoa học艺术家 yì shù jiā = nghệ sĩ.

Bảng dưới đây liệt kê một số nghề nghiệp.

Danh sách nghề nghiệp

老师lǎo shīgiáo viên
工人gōng rénngười làm việc
厨师chú shīnấu ăn hoặc đầu bếp
翻译 者fān yì zhěthông dịch viên
售票员shòu piào yuánngười bán vé
警察jǐng chácảnh sát viên
公司 职员gōng sī zhí yuánnhân viên văn phòng
音乐家yīn yuè jiānhạc sĩ
作者zuó zhěnhà văn
画家huà jiāhọa sĩ
演员yǎn yuándiễn viên nam

Để biết thêm nhiều nghề khác, hãy xem danh sách Các bài học tiếng Trung miễn phí về nghề.

Điểm ngữ pháp

Câu với和

Kết hợp和 hé kết nối đại từ và danh từ. Nó không kết nối tính từ, động từ hoặc câu.

Danh từ dưới dạng phân bổ

Một danh từ có thể được đặt trước một danh từ khác như là một thuộc tính để chỉ tính chất. Ví dụ:
你 的 朋友, 我 的 工作, 他 的 翻译 者.

Đo lường từ个

Việc thêm một từ chỉ số đo cụ thể vào trước danh từ là đặc điểm trong tiếng Trung. Ví dụ:
这个 月, 那个 老师.

Bài tập

Đọc các cụm từ sau và dịch chúng sang tiếng Anh.

  • 中国 人
  • 中国 老师
  • 你 的 朋友
  • 西藏人
  • 西安 人
  • 南京 人

Điều này kết thúc bài học thứ tư. Nhớ xem lại các bài trước. Họ sẽ luôn giúp bạn trong bài học hiện tại. Khi bạn cảm thấy đã sẵn sàng, chúng ta hãy chuyển sang bài học tiếp theo.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Học tiếng Trung TpHCM | Trung tâm đào tạo tiếng Trung HCM

Làm thế nào để tự học tiếng Trung? Bắt đầu với một khóa học trực tuyến dễ dàng và miễn phí!