Bài học thứ hai: Tên bạn là gì?
Tiếp tục phần chúng ta đã dừng lại, bài học này hướng dẫn bạn cách giới thiệu bản thân cũng như giải thích một số điều quan trọng cần lưu ý khi nói chuyện với những người bạn tôn trọng. Một số họ Trung Quốc phổ biến hơn được giới thiệu, điều này sẽ giúp tăng vốn từ vựng của bạn cũng như bổ sung thêm số lượng ký tự bạn có thể viết.
Đối thoại: 你 叫 什么 名字?
学生 :您 贵姓?
xué sheng: nín guì xìng?
Học sinh: Họ của bạn là gì?
老师:我 姓刘。 你 叫 什么 名字?
lǎo shī: wǒ xìng liú. nǐ jiào shén me míng zi?
Giáo viên: Tên tôi là Liu. Tên bạn là gì?
学生 :我 叫 王红。 他 叫 李东。 他 是 我 的 朋友。
xué sheng: wǒ jiào wáng hóng. tā jiào lĭ dōng. tā shì wŏ de péng bạn
Học sinh: Tên tôi là Wang Hong. Anh ấy tên là Li Dong. Anh ấy là bạn tôi.
Từ mới | ||
---|---|---|
贵姓 | guì xìng | từ lịch sự của bạn; họ nín guì xìng? = họ của bạn làm ơn |
什么 | shén tôi | pron. gì? loại nào? |
他 | tā | pron. anh ấy, anh ấy |
名字 | míng zi | n. tên, tên đã cho, tên |
朋友 | péng bạn | n. bạn bè |
老师 | lǎo shī | n. giáo viên |
学生 | xué sheng | n. sinh viên |
叫 | jiào | vb. gọi tên |
是 | shì | vb. (động từ to be ) am, is, are; chắc chắn, thực sự |
李 | lĭ | n. Họ Trung Quốc |
王红 | wáng hóng | n. tên người, wáng = họ Trung Quốc, hóng = đỏ |
李东 | lĭ dōng | n. tên người, lĭ = họ Trung Quốc, dōng = đông |
的 | de | pt. (từ ngữ pháp) |
Cách sử dụng đúng
Trong tiếng Trung, họ luôn đứng trước tên đã cho. Họ bao gồm một ký tự và tên có một hoặc hai ký tự. Cựu chủ tịch của Trung Quốc ghi rõ họ tên Mao Trạch Đông là毛泽东 (Mao Trạch Đông) .毛 mao là họ và泽东 Zé Đồng là tên được đặt.
Tổng cộng, chỉ có khoảng một trăm họ được sử dụng. Các họ phổ biến nhất là:
- 李 lĭ
- 王 wáng
- 张 zhāng
- 刘 liú
- 陈 chén
- 杨 yáng
- 黄 huáng
- 赵 zhào
- 吴 wú
- 周 zhōu
Ngược lại, có vô số tên đã cho. Những cái tên được đặt có thể phản ánh mong muốn của cha mẹ hoặc hoàn cảnh và nơi sinh. Kết quả là những cái tên được đưa ra có ý nghĩa.
Đôi khi tên nam và nữ không thể phân biệt được, mặc dù ý nghĩa của các ký tự sẽ cho thấy một dấu hiệu. Tên của phụ nữ thường bao gồm một ký tự như hoa, người đẹp hoặc nước hoa.
Một cách thân thiện và quen thuộc để xưng hô với ai đó là sử dụng họ của họ trước小 xiǎo (ít) hoặc老 lǎo (cũ). Ví dụ,小王(Little Wang). Tên hiếm khi được sử dụng.
Để biết thêm thông tin về họ của người Trung Quốc, hãy xem danh sách Các họ Trung Quốc miễn phí trong Bài học tiếng Trung Quốc, danh sách này hiển thị một số họ Trung Quốc được sử dụng phổ biến hơn. Tên được hiển thị bằng tiếng Trung, Hán Việt và tiếng Anh. Ví dụ về một số người nổi tiếng cũng được đưa ra.
Điểm ngữ pháp
Động từ是(to be)
Không giống như động từ “be” trong tiếng Anh, trong tiếng Trung,是không thay đổi hình thức khi được sử dụng sau đại từ nhân xưng. Ví dụ: “我 是…” wǒ shì… ,你 是… ” nǐ shì… hoặc “ 他 是… ” tā shì…
Từ ngữ pháp的
Hạt的 de là ký tự phổ biến nhất trong tiếng Trung Quốc. Nó được sử dụng với một danh từ hoặc đại từ để chỉ vị trí. Ví dụ,他 是 我 的 朋友 tā shì wŏ de péng you “Anh ấy là bạn của tôi.”
Từ lịch sự贵姓
贵姓 guì xìng là một cách lịch sự để hỏi họ của ai đó. Hình thức lịch sự này được sử dụng cho người lớn tuổi và những người được tôn trọng như giáo viên. Cách sử dụng chung là您 贵姓? nín guì xìng?
Bài tập
Tạo ít nhất năm câu mới của riêng bạn bằng cách sử dụng các từ sau.
- 贵姓
- 名字
- 朋友
- 老师
- 学生
Bài tập viết
Khi bạn học cách viết nhiều ký tự hơn, bạn sẽ thấy rằng nhiều ký tự tạo nên các bộ phận của các từ khác.
wáng là một họ của Trung Quốc. Nó cũng có nghĩa là vua.
guó là từ tiếng Trung để chỉ quốc gia.
Đây là phần cuối của bài học thứ hai. Hãy dành nhiều thời gian nếu bạn cần để luyện tập các chữ cái và cách phát âm chuẩn của chúng trước khi chuyển sang bài học tiếp theo.
Nhận xét
Đăng nhận xét