Bài học thứ ba: Bạn đến từ nước nào?
Chủ đề của bài 3 là các quốc gia và dân tộc. Đối thoại giới thiệu một số đại từ mới và liệt kê tên của các quốc gia khác nhau. Có ba điểm ngữ pháp mới trong bài học này bao gồm phần giới thiệu số nhiều.
Đối thoại: 你 是 哪 国人?
你 是 哪 国人?
nǐ shì nǎ guó rén?
Bạn đến từ đất nước nào?
我 是 新西兰人。
wǒ shì xīn xī lán rén.
Tôi đến từ nước New Zealand.
他们 也是 新西兰人 吗?
tāmen yě shì xīn xī lán rén ma?
Họ cũng đến từ New Zealand?
不 , 他 是 澳大利亚人 , 她 是 德国 人。
bú, tā shì ào dà lì yà rén, tā shì dé guó rén.
Không, anh ấy là người Úc, cô ấy là người Đức.
Từ mới | ||
---|---|---|
哪 | nǎ | pt. cái mà; cái gì (khi thể hiện sự đánh giá cao đối với sự xác nhận, hoặc khi đưa ra lời khuyên hoặc động viên) |
国 | guó | n. đất nước, quốc gia, tiểu bang |
人 | rén | n. con người, con người, nhân loại; những người khác, những người khác |
们 | đàn ông | pt. sử dụng để tạo các dạng số nhiều của đại từ nhân xưng hoặc danh từ đề cập đến các thực thể hoạt hình |
也 | yě | adv. cũng vậy; (biểu thị sự nhượng bộ) vẫn |
她 | tā | pron. cô ấy, cô ấy |
新西兰 | xīn xī lán | n. New Zealand;新西兰 人 (xīn xī lánrén) = Người New Zealand |
澳大利亚 | ào dà lì yà | n. Úc;澳大利亚 人 (ào dà lì yàrén) = Úc |
德国 | dé guó | n. Đức;德国 人 (dé guórén) = tiếng Đức |
Cách sử dụng đúng
Theo nguyên tắc chung, có hai cách để hình thành tên nước ngoài trong tiếng Trung Quốc.
1. Từ “quốc gia” (国 guó ) được thêm vào một ký tự có cách phát âm gần giống với tên của quốc gia liên quan.
- 美国 měiguó : Châu Mỹ
- 英国 yīng guó : Anh
- 法国 fǎ guó : Pháp
- 德国 dé guó : Đức
2. Một bản dịch ngữ âm thuần túy được sử dụng. Các ký tự Trung Quốc được sử dụng để thay thế âm thanh của tên đất nước.
- 爱尔兰 ài ěr lán : Ireland
- 意大利 yì dà lì : Ý
Một vài ví dụ về tên quốc gia | ||
---|---|---|
美 国 | měiguó | Châu mỹ |
澳大利亚 | ào dà lì yà | Châu Úc |
加拿大 | jiā ná dà | Canada |
中国 | zhōng guó | Trung Quốc |
英国 | yīng guó | nước Anh |
法国 | fǎ guó | Nước pháp |
德国 | dé guó | nước Đức |
印度 | yìn dù | Ấn Độ |
爱尔兰 | ài ěr lán | Ailen |
意大利 | yì dà lì | Nước Ý |
日本 | rì běn | Nhật Bản |
韩国 | hán guó | Korea |
新西兰 | xīn xī lán | New Zealand |
巴基斯坦 | bā jī sī tǎn | Pakistan |
土耳其 | tǔ ěr qí | gà tây |
越南 | yuè nán | Việt Nam |
Đối với nhiều quốc gia hơn nữa, hãy xem danh sách các quốc gia Bài học Tiếng Trung Miễn phí .
Điểm ngữ pháp
Trạng từ也
Trạng từ也phải được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa. Nó không thể được sử dụng nếu không có từ mà nó phụ thuộc vào. Ví dụ:他 也是 新西兰人。 Anh ấy cũng đến từ New Zealand.
Đặt câu hỏi với哪
Giống như các tính từ hoặc đại từ nghi vấn khác,哪được
sử dụng ở vị trí cần có câu trả lời của câu hỏi. Ví dụ:
- Hỏi: 你 是 哪 国人?
- A: 我 是 美国 人。
Sử dụng hậu tố số nhiều们
们là một hậu tố chủ yếu được sử dụng để tạo thành đại từ nhân xưng số nhiều. Ví
dụ,我们, 你们, 他们.
Bài tập
Hoàn thành các cuộc hội thoại sau bằng cách điền vào chỗ trống.
- 你 是 哪 国人?
- 我 是 _________ 人。
- 你 是 韩国 人 吗?
- 我 不是 _____________。
- 他 是 哪 国人?
- ______ 国人。
Bài tập viết
Đầu tiên chúng ta hãy xem lại hai nhân vật mà bạn đã biết. Ghép中và国lại với nhau và bạn có từ Trung Quốc .
Đây là ký tự đầu tiên cho nước Anh. Bạn đã biết điều thứ hai.
Điều này kết thúc bài học thứ ba của chúng tôi. Nếu mọi thứ tiến triển quá nhanh, bạn hãy dành thời gian để xem lại các bài học trước đó một lần nữa. Khi bạn đã sẵn sàng, hãy chuyển sang bài học tiếp theo.
Nhận xét
Đăng nhận xét