Bài học năm: Gia đình bạn có bao nhiêu người?
Nói về gia đình của bạn bằng tiếng Trung.
Trong bài học năm, chúng ta sẽ nói về gia đình của chúng ta và các thành viên trong gia đình của chúng ta. Ngữ pháp mới giới thiệu cách đếm cũng như các động từ có và không. Bài học này rộng hơn tất cả mọi thứ cho đến nay.
Đối thoại: 你 家 有 几口 人?
玛丽:丽 崋 , 你 家 有 几口 人?
mǎlì: lí huá, nĭ jiā yŏu jī kŏu rén?
Mary: Lihua, có bao nhiêu người trong gia đình của bạn?
丽 崋:四 口 人。 你 家 呢?
líhuá: sì kǒu rén。 nĭ jiā ne?
Li Hua: Có 4 người trong gia đình tôi. Còn bạn thì sao?
玛丽: 五 口 人。 爸爸 , 妈妈 , 姐姐 , 弟弟 和 我。
mǎ lì: wǔ kǒu rén。 bà ba , mā ma , jiě jie , dì di hè wǒ。
Mary: Có 5 người trong gia đình tôi. Bố, mẹ, chị gái, em trai và tôi.
丽 崋 :你 爸爸 做 什么 工作?
lí huá: nĭ bà ba zuò shénme gōng zuò?
Li Hua: Cha bạn làm nghề gì?
玛丽 :他 是 老师。 他 在 大学 工作。
mǎ lì: tā shì lăo shī。tā zài dà xué gōng zuò.
Mary: Anh ấy là một giáo viên. Anh ấy làm việc trong một trường đại học.
丽 崋 :你 姐姐 工作 吗?
lí huá: nĭ jiě jie gōng zuò ma?
Li Hua: Em gái của bạn có làm việc không?
玛丽 :工作. 她 是 职员, 在 银行 工 作. 她 结婚 了, 她 爱人 是 大夫, 他们 没有 孩子.
mǎ lì: gōng zuò。 tā shì zhí yuán zài yín háng gōng zuò。 tā jié hūn le。 tā ài rén shì dài fu tā men méi yŏu hái zi。
Mary: Vâng, cô ấy làm việc. Cô ấy làm thư ký trong ngân hàng. Cô ấy đã kết hôn, chồng cô ấy là bác sĩ, họ không có con.
Từ mới | ||
---|---|---|
口 | kǒu | mw. (một từ để chỉ những người trong một gia đình) |
大学 | dà xué | n. trường đại học |
和 | anh ta | gợi ý. và, cũng như |
了 | le | pt. Hạt phương thức |
没 | méi | adv. không, không phải |
孩子 | hái zi | n. trẻ con |
学习 | xué xí | v. để nghiên cứu |
职员 | zhí yuán | n. nhân viên, thư ký |
银行 | yín háng | n. ngân hàng |
电脑 | diàn nǎo | n. máy vi tính |
上 | shàng | v. để đi đến, để có |
课 | kè | n. lớp học |
下 | xià | v. kết thúc, kết thúc |
Ghi chú
1. 你 家 有 几口 人? = “Gia đình bạn có bao nhiêu người?
几口 人chỉ dùng để hỏi về số người trong gia đình. Khi muốn hỏi về số lượng người trong một tổ chức hoặc một cộng đồng, người ta nên sử dụng từ đo lường个 gè .
2. 你 家 有谁? = Có những ai trong gia đình bạn?
Câu trên có cùng nghĩa với你 家 有 什么 人?
nĭ jiā yŏu shén me rén = Những người nào trong gia đình bạn.
谁 shéi có thể là số ít (một người) hoặc số nhiều (nhiều người).
Phụ cấp và Gia hạn
Tạo câu mới bằng cách thay thế các từ đã cho.
1. 他 学习英语.
- 汉语
- 日语
- 韩语
- 电脑
2. 她 在银行 工作.
- 教室 - 上课
- 宿舍 - 休息
- 家 - 看 电视
3. 他们 有 孩子 吗?
- 你 - 姐姐, 他 - 妹妹
- 你 - 英语 书, 他 - 汉语 书
Điểm ngữ pháp
1.有câu
Một câu có vị ngữ được tạo thành từ有và tân ngữ của nó được gọi là câu 有. Một câu như vậy chỉ sự chiếm hữu. Dạng phủ định của nó được cấu tạo bằng cách đặt trạng từ没, nhưng không phải不, trước有. Ví dụ:
- 我 有 汉语 书.
- 他 没有 哥哥.
- 她 没有 日语 书.
2. Cấu tạo tiền đề
Cấu trúc giới từ bao gồm một giới từ và tân ngữ của nó. Nó thường xuất hiện trước động từ, đóng vai trò như một trợ từ, ví dụ như在 银行và在 教室trong在 银行 工作và在 教室 上课, đều là cấu trúc giới từ bao gồm giới từ在và tân ngữ của nó.
Bài tập
1. Điền vào chỗ trống những động từ thích hợp trong ngoặc.
(听 写 学 习 看 有 叫 是)
- 你 ___ 什么 名字?
- 你 家 ___ 几口 人?
- 我 ___ 学生.
- 她 ___ 汉语.
- 我 ___ 音乐(âm nhạc).
- 他 ____ 信(thư).
- 我们 ___ 电视(truyền hình).
2. Hoàn thành các đoạn hội thoại bằng cách đặt câu hỏi với几
- 玛丽 有 3 个 苹果。
- 玛丽 有 几个 苹果?
- MỘT: _______________________?
- B:明天 星期四。
- MỘT: ________________________?
- B:明天 是 六月 一号。
- MỘT: _______________________?
- B:王 老师 家 有 四 口 人。
- MỘT: _________________________?
- B:他 有 一个 妹妹。
Đây là phần cuối của bài học thứ năm. Bây giờ sẽ là thời điểm tốt để xem lại tất cả các bài học trước trước khi tiếp tục sang bài học tiếp theo.
Nhận xét
Đăng nhận xét